Trong một thị trường kinh doanh ngày càng phát triển và cạnh tranh, việc thiết lập một doanh nghiệp với hình thức Công ty TNHH 1 thành viên là một lựa chọn phổ biến cho các doanh nhân và doanh nghiệp muốn bắt đầu hành trình kinh doanh của mình. Mặc dù hình thức này thường đơn giản và linh hoạt hơn so với các hình thức doanh nghiệp khác, nhưng việc có một “Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên” vẫn là bước quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp. Bạn muốn tham khảo mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên, ACC Bình Dương sẽ giúp bạn.

I. Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là một văn bản pháp lý quan trọng, đóng vai trò như “hiến pháp” của công ty, quy định chi tiết về các nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức, quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan. Việc sử dụng mẫu điều lệ chuẩn sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, đảm bảo tuân thủ pháp luật và hạn chế rủi ro trong quá trình kinh doanh.
>>Bài viết: Dịch vụ thành lập công ty tại Bình Dương sẽ cung cấp thông tin cần thiết cho bạn đọc về vấn đề thành lập công ty
II. Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Công ty TNHH 1 thành viên là một loại hình doanh nghiệp được thiết lập với một cơ cấu chủ sở hữu đơn giản: chỉ có một cá nhân hoặc một tổ chức duy nhất làm chủ sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của công ty. Hình thức này phổ biến và phù hợp cho các doanh nhân, chủ doanh nghiệp nhỏ hoặc cá nhân muốn bắt đầu kinh doanh mà không muốn phải chia sẻ quyền sở hữu với người khác.
III. Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
ĐIỀU LỆ
……..
Họ tên chủ sở hữu: …….. Giới tính: ……..
Sinh ngày: …….. Dân tộc: …….. Quốc tịch: ……..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ……..
Ngày cấp: …….. Nơi cấp: ……..
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: ……..
Số giấy chứng thực cá nhân: ……..
Ngày cấp: …….. Ngày hết hạn: …….. Nơi cấp: ……..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …….., …….., …….., …….., ……..
Chỗ ở hiện tại: …….., …….., …….., …….., ……..
Điện thoại: …….. Fax: ……..
Email: …….. Website: ……..
Nay quyết định thành lập …….. (dưới đây gọi tắt là Công ty) hoạt động tuân theo Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020 và các điều khoản sau đây của Bản điều lệ này:
CHƯƠNG I
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Phạm vi trách nhiệm
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Điều 2. Tên Doanh nghiệp.
– Tên Công ty viết bằng Tiếng Việt: ……..
– Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ……..
– Tên Công ty viết tắt: ……..
Điều 3. Trụ sở chính và địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện
– Trụ sở chính của Công ty: …….., …….., …….., ………
– Chi nhánh công ty: ……..
– Văn phòng đại diện của công ty: ……..
– Địa điểm kinh doanh: ……..
Điều 4. Ngành, nghề kinh doanh
……..
Điều 5. Thời hạn hoạt động
1. Thời hạn hoạt động của công ty là: …….. năm kể từ ngày thành lập và được phép hoạt động theo quy định của luật pháp.
2. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Người đại diện theo pháp luật
……..
CHƯƠNG II
VỐN VÀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY
Điều 7. Vốn điều lệ
1. Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty góp.
2. Vốn điều lệ của công ty là : …….. , bao gồm:
– Tiền Việt Nam: …….. (bằng chữ: ……..)
– Ngoại tệ tự do chuyển đổi: …….. (bằng chữ: ……..)
– Tài sản khác: ……..
– Thời điểm góp vốn: ……..
3. Chủ sở hữu công ty cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức giá của tất cả các phần vốn góp bằng tài sản trên
Điều 8: Thay đổi vốn điều lệ:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn (02 năm), kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật Doanh nghiệp.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
3. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình sau đây:
a) Công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên và công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn (10 ngày), kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Công ty cổ phần theo quy định tại Điều 202 của Luật Doanh nghiệp.
Điều 9: Quyền của chủ sở hữu công ty:
a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
g) Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Điều 10: Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty:
1. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
7. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Điều 11: Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.
2. Trường hợp chủ sở hữu công ty bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật, thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.
3. Trường hợp chủ sở hữu công ty chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế.
Trường hợp chủ sở hữu công ty chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Trường hợp chủ sở hữu công ty bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.
CHƯƠNG III
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 12. Cơ cấu tổ chức quản lý
– Chủ tịch công ty;
– Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Điều 13.Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Điều 14. Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc Chủ tịch công ty;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
Điều 15. Trách nhiệm của Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.
3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Điều 16. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty
1. Người quản lý công ty và Kiểm soát viên được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
3. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của kiểm soát viên có thể do chủ sở hữu công ty chi trả trực tiếp theo quy định tại Điều lệ công ty.
Điều 17. Năm tài chính
1. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 dương lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 hàng năm.
2. Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến ngày 31/12 của năm đó.
CHƯƠNG IV
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Điều 18. Sổ sách kế toán – báo cáo tài chính
1. Sổ sách kế toán của Công ty đều mở đầy đủ và giữ đúng các quy định pháp luật hiện hành.
2. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty sẽ lập bản báo cáo tài chính để trình cho chủ sở hữu xem xét.
3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ được gởi đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê có thẩm quyền.
CHƯƠNG V
THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
Điều 19. Thành lập
1. Công ty được thành lập sau khi Bản điều lệ này được Chủ sở hữu công ty chấp thuận và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành lập Công ty đều được ghi vào mục chi phí của Công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên.
Điều 20. Giải thể và thanh lý tài sản của công ty
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ sở hữu công ty;
c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Điều 21. Hiệu lực của Điều lệ
Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Điều khoản cuối cùng
1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Điều lệ này sẽ do Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh.
2. Trong trường hợp điều lệ này có điều khoản trái pháp luật hoặc dẫn đến việc thi hành trái pháp luật, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được Chủ sở hữu công ty xem xét sửa đổi.
3. Khi muốn sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ này, chủ sở hữu công ty sẽ quyết định.
Bản điều lệ này đã được chủ sở hữu công ty xem xét từng chương, từng điều và ký tên.
Bản điều lệ này gồm 6 chương 22 điều, được lập thành …….. bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh, bản lưu trữ tại trụ sở công ty.
Mọi sự sao chép, trích lục phải được ký xác nhận của chủ sở hữu công ty.
IV. Các bước điền mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
1. Chuẩn bị mẫu Điều lệ:
- Bạn có thể tải mẫu Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên trên website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc website của các công ty luật.
- Hoặc bạn có thể mua mẫu Điều lệ tại các nhà sách.
2. Điền thông tin vào mẫu Điều lệ:
- Phần I: Thông tin chung:
- Tên công ty: Ghi đầy đủ tên công ty bằng tiếng Việt.
- Tên công ty viết tắt (nếu có): Ghi tên công ty viết tắt bằng tiếng Việt.
- Tên công ty bằng tiếng nước ngoài (nếu có): Ghi tên công ty bằng tiếng nước ngoài.
- Trụ sở chính: Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Điện thoại: Ghi số điện thoại của công ty.
- Email: Ghi email của công ty.
- Ngành, nghề kinh doanh: Ghi rõ ngành, nghề kinh doanh của công ty.
- Vốn điều lệ: Ghi rõ số vốn điều lệ của công ty.
- Phần II: Chủ sở hữu:
- Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của chủ sở hữu công ty.
- Ngày tháng năm sinh: Ghi ngày tháng năm sinh của chủ sở hữu công ty.
- Giới tính: Ghi nam hoặc nữ.
- Dân tộc: Ghi dân tộc của chủ sở hữu công ty.
- Quốc tịch: Ghi quốc tịch của chủ sở hữu công ty.
- Số CMND/CCCD: Ghi số CMND/CCCD của chủ sở hữu công ty.
- Địa chỉ thường trú: Ghi địa chỉ thường trú của chủ sở hữu công ty.
- Phần III: Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu:
- Ghi rõ quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, ví dụ như:
- Quyền quyết định các vấn đề quan trọng của công ty.
- Quyền sửa đổi Điều lệ công ty.
- Nghĩa vụ góp vốn theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty.
- Ghi rõ quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, ví dụ như:
- Phần IV: Điều hành công ty:
- Ghi rõ cách thức điều hành công ty, ví dụ như:
- Chủ sở hữu công ty trực tiếp điều hành công ty.
- Bổ nhiệm Giám đốc điều hành công ty.
- Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc (nếu có).
- Ghi rõ cách thức điều hành công ty, ví dụ như:
- Phần V: Tài sản và nguồn vốn:
- Ghi rõ nguồn gốc tài sản của công ty.
- Cách thức sử dụng tài sản của công ty.
- Phần VI: Kế toán và kiểm toán:
- Ghi rõ cách thức tổ chức kế toán và kiểm toán của công ty.
- Phần VII: Giải thể công ty:
- Ghi rõ các trường hợp giải thể công ty.
- Cách thức giải thể công ty.
- Phần VIII: Điều khoản thi hành:
- Ghi rõ hiệu lực thi hành của Điều lệ công ty.
3. Ký tên và đóng dấu:
- Sau khi điền đầy đủ thông tin vào mẫu Điều lệ, chủ sở hữu công ty cần ký tên và đóng dấu vào tất cả các trang của Điều lệ.
V. Nội dung mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên gồm những gì?
Phần chung:
- Tên công ty: Ghi đầy đủ tên công ty theo tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có).
- Trụ sở chính: Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Ngành nghề kinh doanh: Liệt kê các ngành nghề kinh doanh chính của công ty.
- Vốn điều lệ: Ghi rõ số vốn điều lệ của công ty và giá trị góp vốn của chủ sở hữu.
- Chủ sở hữu: Ghi rõ thông tin cá nhân của chủ sở hữu, bao gồm họ và tên, địa chỉ, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
Phần về tổ chức và hoạt động:
- Cơ cấu tổ chức: Quy định về các ban lãnh đạo, bộ phận chức năng và các vị trí quản lý trong công ty.
- Quyền hạn và nghĩa vụ: Xác định rõ ràng quyền hạn và nghĩa vụ của chủ sở hữu, ban lãnh đạo, người lao động và các bộ phận chức năng.
- Quy trình hoạt động: Quy định về quy trình ra quyết định, quản lý tài sản, tài chính, kế toán, nhân sự, v.v.
Phần về tài sản và tài chính:
- Quản lý tài sản: Quy định về cách thức quản lý, sử dụng và bảo vệ tài sản của công ty.
- Nguồn vốn: Xác định các nguồn vốn huy động và sử dụng vốn của công ty.
- Kế toán: Quy định về hệ thống kế toán, sổ sách kế toán và công tác kiểm toán.
- Phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ: Xác định phương thức phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của công ty.
Phần về sửa đổi, bổ sung điều lệ và giải thể công ty:
- Sửa đổi, bổ sung điều lệ: Quy định về thủ tục sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.
- Giải thể công ty: Quy định về trường hợp, nguyên nhân và thủ tục giải thể công ty.
Ngoài ra, mẫu điều lệ có thể bao gồm các phần sau:
- Phần về các điều khoản khác: Quy định về các điều khoản khác liên quan đến hoạt động của công ty.
- Phần phụ lục: Bao gồm các tài liệu liên quan như danh sách thành viên, bảng cân đối kế toán, v.v.
VI. Quy trình nộp mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
- Mẫu Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên: Bạn có thể tải mẫu Điều lệ trên mạng internet hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của chủ sở hữu;
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);
- Giấy ủy quyền (nếu có).
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: Lệ phí được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Phòng ĐKKD nơi công ty đặt trụ sở chính:
- Bạn cần đến trực tiếp Phòng ĐKKD để nộp hồ sơ.
- Khi nộp hồ sơ, bạn cần trình bày đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
- Cán bộ tại Phòng ĐKKD sẽ hướng dẫn bạn thực hiện các thủ tục nộp hồ sơ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện:
- Bạn có thể gửi hồ sơ qua bưu điện đến Phòng ĐKKD nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Hồ sơ cần được gửi theo hình thức bưu điện bảo đảm.
- Bạn cần ghi rõ thông tin người nhận và người gửi trên bưu thiếp.
Bước 3: Nhận kết quả:
- Nếu hồ sơ hợp lệ:
- Phòng ĐKKD sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho bạn.
- Thời gian nhận kết quả: 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ:
- Phòng ĐKKD sẽ trả lại hồ sơ và yêu cầu bạn bổ sung, sửa đổi.
>>Đọc thêm: Dịch vụ đăng ký kinh doanh tại Bình Dương để có thêm thông tin về việc đăng ký kinh doanh
VII. Nơi nộp mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên ở đâu?
Có hai trường hợp về nơi nộp mẫu Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên:
1. Trường hợp thành lập công ty mới:
- Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty dự kiến đặt trụ sở chính.
2. Trường hợp thay đổi Điều lệ công ty:
- Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đang đăng ký hoạt động.
VIII. Câu hỏi thường gặp
1. Mẫu Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên có thể tải ở đâu?
- Website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Website của các công ty luật.
- Các nhà sách.
2. Có cần phải thuê luật sư để soạn thảo Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên hay không?
Không bắt buộc, nhưng nên tham khảo ý kiến luật sư để đảm bảo Điều lệ hợp lệ và phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Cần lưu ý gì khi điền thông tin vào mẫu Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên?
- Điền đầy đủ và chính xác thông tin.
- Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
- Tuân thủ quy định của pháp luật.