Tham gia nghĩa vụ quân sự là niềm vinh hạnh cao cả của mỗi công dân nam, ngoài việc nhập ngũ theo chế độ gọi nhập ngũ theo độ tuổi quy đinh, công dân còn có thể tham gia nghĩa vụ quân sự theo chế độ tự nguyện . Mẫu đơn tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự được hướng dẫn như thế nào? ACC Bình Dương cùng bạn tìm hiểu

I. Tham gia nghĩa vụ vụ quân sự là gì?
Tham gia nghĩa vụ quân sự là một nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân đối với Tổ quốc. Đây là việc thực hiện nghĩa vụ phục vụ trong Quân đội Nhân dân theo quy định của pháp luật.
Mục đích của việc tham gia nghĩa vụ quân sự:
- Bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh quốc gia.
- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần yêu nước và sức khỏe cho công dân.
- Góp phần xây dựng Quân đội Nhân dân vững mạnh.
Đối tượng tham gia nghĩa vụ quân sự:
- Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên.
- Nữ công dân có trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của Quân đội Nhân dân đủ 18 tuổi trở lên.
Thời gian phục vụ trong quân đội:
- Nam giới: 2 năm.
- Nữ giới: 18 tháng.
Quyền lợi của người tham gia nghĩa vụ quân sự:
- Được hưởng chế độ lương bổng, bảo hiểm xã hội, y tế.
- Được học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn.
- Được ưu tiên trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước.
Nghĩa vụ của người tham gia nghĩa vụ quân sự:
- Tuân thủ kỷ luật quân đội.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Giữ gìn bí mật quân sự.
Tham gia nghĩa vụ quân sự là một vinh dự và trách nhiệm của công dân. Đây là cơ hội để mỗi người rèn luyện bản thân, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. Mẫu đơn tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-
ĐƠN TỰ NGUYỆN THAM GIA NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Kính gửi: Hội đồng nghĩa vụ quân sự (Cấp xã)
Tôi tên là: (Họ và tên đầy đủ)
Sinh ngày: (Ngày/Tháng/Năm)
Giới tính: Nam/Nữ
Dân tộc: (Kinh, Tày, Thái…)
Quê quán: (Xã, Phường, Huyện, Tỉnh)
Hộ khẩu thường trú: (Số nhà, Tên đường, Phường/Xã, Quận/Huyện, Tỉnh)
Trình độ học vấn: (Cấp 2, Cao đẳng, Đại học…)
Nghề nghiệp: (Học sinh, Sinh viên, Nhân viên…)
Hiện đang làm việc tại: (Tên công ty, trường học…)
Lý do tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự: (Mong muốn được cống hiến cho Tổ quốc, rèn luyện bản thân…)
Cam kết:
- Tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự trong đợt tuyển quân năm nay.
- Tuân thủ nghiêm chỉnh kỷ luật quân đội.
- Hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.
Kính mong Hội đồng nghĩa vụ quân sự xem xét và chấp thuận cho tôi tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự.
Kính thư!
Ngày…tháng…năm…
Xác nhận của địa phương:
(Ý kiến của tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn; ý kiến của Ủy ban nhân dân xã, phường)
Họ và tên
(Ký tên)
——-
III. Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, những đối tượng sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
Người có một trong các trường hợp sau:
- Bị tước quyền công dân.
- Bị kết án tù có thời hạn từ 3 năm trở lên.
- Có tiền án, tiền sự về tội xâm phạm an ninh quốc gia, tội phản động, tội phá hoại, tội khủng bố, tội giết người, tội cướp tài sản, tội hiếp dâm, tội mua bán người, tội tàng trữ, vận chuyển trái phép chất ma túy.
- Có bệnh tâm thần hoặc bệnh hiểm nghèo không thể phục vụ trong quân đội.
- Là con một, con nuôi của cha mẹ già yếu, tàn tật không có người nuôi dưỡng.
- Là người đang nuôi dưỡng cha mẹ già yếu, tàn tật không có người nuôi dưỡng.
- Là người đang nuôi dưỡng 3 con trở lên (không bao gồm con nuôi).
- Là người đang là đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.
Người đang học tập tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường phổ thông chuyên biệt, trường trung cấp nghề theo quy định của pháp luật.
Người đang thực hiện nghĩa vụ công an nhân dân.
Người đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân.
Người được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.
IV. Trường hợp miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

1. Trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự
Theo quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân được miễn gọi nhập ngũ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
-
Đang là học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường trung học phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
- Đang là người lao động làm công tác cơ yếu.
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đang là người đang nghiên cứu công trình khoa học cấp Nhà nước.
- Đang là người đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người bị bệnh hiểm nghèo, người khuyết tật nặng, người già yếu.
- Đang là người đang thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
- Được Thủ tướng Chính phủ quyết định đặc biệt.
2. Trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Theo quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 và Nghị định 13/2016/NĐ-CP, công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong các trường hợp sau:
Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ:
- Chưa đủ sức khỏe theo kết luận của hội đồng khám sức khỏe.
- Đang mắc bệnh, tật được điều trị khỏi nhưng cần thời gian theo dõi.
Có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn:
- Là con một, con nuôi của cha mẹ già yếu, không nơi nương tựa.
- Là anh, em ruột đang phục vụ tại ngũ.
- Là lao động chính trong gia đình có cha mẹ già yếu, ốm đau hoặc mất sức lao động, không có người nuôi dưỡng.
- Gia đình bị thiệt hại nặng do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn.
Đang học tập tại các cơ sở giáo dục:
- Đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông.
- Học sinh, sinh viên được cử đi học, nghiên cứu sinh, thực tập sinh ở nước ngoài.
Một số trường hợp khác:
- Là công chức, viên chức, người hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi học, nghiên cứu sinh, thực tập sinh ở nước ngoài.
- Là vận động viên, huấn luyện viên được tập huấn, thi đấu quốc tế.
- Là người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng.
V. Câu hỏi liên quan
1. Đi nghĩa vụ quân sự ở Việt Nam bao lâu?
Thời gian đi nghĩa vụ quân sự ở Việt Nam hiện nay như sau:
Đối với nam giới:
- Binh lính: 24 tháng.
- Hạ sĩ quan: 20 tháng.
- Sĩ quan: 18 tháng.
Đối với nữ giới:
- Binh lính: 20 tháng.
- Hạ sĩ quan: 18 tháng.
- Sĩ quan: 16 tháng.
2. Đi nghĩa vụ quân sự có bị cấm sử dụng điện thoại không?
Hiện nay, không có quy định cấm sử dụng điện thoại trong quân đội Việt Nam. Tuy nhiên, việc sử dụng điện thoại sẽ được hạn chế trong một số trường hợp nhất định để đảm bảo an ninh, bí mật quân sự và nền nếp sinh hoạt trong quân đội.
Dưới đây là một số quy định về sử dụng điện thoại trong quân đội:
Thời gian sử dụng điện thoại:
- Binh lính: được sử dụng điện thoại vào thời gian rảnh rỗi sau giờ học tập, huấn luyện và làm việc, theo quy định của đơn vị.
- Hạ sĩ quan, sĩ quan: được sử dụng điện thoại linh hoạt hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo an ninh, bí mật quân sự.
Nơi sử dụng điện thoại:
- Cấm sử dụng điện thoại trong các khu vực:
- Bí mật quân sự.
- An ninh cao.
- Giờ học tập, huấn luyện, làm việc.
3. Đi nghĩa vụ quân sự có hút thuốc lá được không?
Theo quy định của Bộ Quốc phòng, việc hút thuốc lá trong quân đội Việt Nam hoàn toàn bị cấm. Cấm hút thuốc lá bao gồm:
- Hút thuốc lá trong mọi khu vực quân sự, bao gồm doanh trại, nhà ăn, sân tập, nơi làm việc,…
- Sử dụng các sản phẩm thay thế thuốc lá như thuốc lá điện tử, shisha,…
- Mua bán, tàng trữ, vận chuyển thuốc lá trong quân đội.