Vợ có thai có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Tham gia nghĩa vụ quân sự, nghĩa là bạn chấp nhận rèn luyện trong một môi trường hoàn toàn khép kín, ít có thời gian ra ngoài, tuy nhiên ở một số trường hợp đặc biệt quân nhân vẫn có thể xin nghĩ phép vì lý do cá nhân. Tuy nhiên sẽ không vì những lý do cá nhân mà được miễn trách nhiệm tham gia nghĩa vụ vụ quân sự, ví dụ như vợ có thai có được miễn nghĩa vụ quân sự không? ACC Bình Dương sẽ trả lời giúp bạn

Vợ có thai có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Vợ có thai có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

I. Nghĩa vụ quân sự là gì?

Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân Việt Nam, được quy định trong Luật Nghĩa vụ quân sự.

Nghĩa vụ quân sự bao gồm:

  • Phục vụ tại ngũ: Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên và có đủ sức khỏe sẽ được gọi nhập ngũ để phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam trong thời gian 24 tháng.
  • Phục vụ trong ngạch dự bị: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tại ngũ, công dân sẽ được chuyển sang phục vụ trong ngạch dự bị trong thời gian 8 năm.

Mục đích của nghĩa vụ quân sự là:

  • Bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.
  • Xây dựng và phát triển đất nước.
  • Rèn luyện cho công dân bản lĩnh, ý thức trách nhiệm và tinh thần yêu nước.

II. Vợ có thai có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Vợ có thai không được miễn nghĩa vụ quân sự.

Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

  • Công dân là con một, con nuôi duy nhất của cha mẹ già yếu, tàn tật, không có người nuôi dưỡng.
  • Công dân là anh ruột, em ruột cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • Công dân đang là học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, học viên cao học, nghiên cứu sinh.
  • Công dân có vợ hoặc chồng là người có công với cách mạng.
  • Công dân có con đẻ, con nuôi hợp pháp.

Tuy nhiên, vợ có thai không thuộc bất kỳ trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự. Do vậy, nếu bạn có vợ có thai, bạn vẫn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định.

Tuy nhiên, bạn có thể được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp vợ bạn mang thai từ 32 tuần trở lên. Để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, bạn cần phải làm đơn đề xuất và cung cấp các giấy tờ chứng minh vợ bạn mang thai.

III. Các trường hợp miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Vợ có thai có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Các trường hợp miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

1. Trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân được miễn gọi nhập ngũ khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Đang là học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường trung học phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

  • Đang là người lao động làm công tác cơ yếu.
  • Đang là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Đang là người đang nghiên cứu công trình khoa học cấp Nhà nước.
  • Đang là người đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người bị bệnh hiểm nghèo, người khuyết tật nặng, người già yếu.
  • Đang là người đang thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
  • Được Thủ tướng Chính phủ quyết định đặc biệt.

2. Trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Theo quy định tại Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 và Nghị định 13/2016/NĐ-CP, công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong các trường hợp sau:

Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ:

  • Chưa đủ sức khỏe theo kết luận của hội đồng khám sức khỏe.
  • Đang mắc bệnh, tật được điều trị khỏi nhưng cần thời gian theo dõi.

Có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn:

  • Là con một, con nuôi của cha mẹ già yếu, không nơi nương tựa.
  • Là anh, em ruột đang phục vụ tại ngũ.
  • Là lao động chính trong gia đình có cha mẹ già yếu, ốm đau hoặc mất sức lao động, không có người nuôi dưỡng.
  • Gia đình bị thiệt hại nặng do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn.

Đang học tập tại các cơ sở giáo dục:

  • Đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông.
  • Học sinh, sinh viên được cử đi học, nghiên cứu sinh, thực tập sinh ở nước ngoài.

Một số trường hợp khác:

  • Là công chức, viên chức, người hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi học, nghiên cứu sinh, thực tập sinh ở nước ngoài.
  • Là vận động viên, huấn luyện viên được tập huấn, thi đấu quốc tế.
  • Là người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng.

IV. Thủ tục xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Vợ có thai có được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Thủ tục tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Để xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, bạn cần phải làm đơn đề xuất và cung cấp các giấy tờ chứng minh theo quy định. Dưới đây là các bước thực hiện thủ tục xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:

Bước 1: Nộp đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

  • Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự có thể được tải xuống từ website của Bộ Quốc phòng hoặc website của UBND cấp xã nơi bạn sinh sống.

Đơn cần được viết tay và có xác nhận của UBND cấp xã.

Bước 2: Cung cấp các giấy tờ chứng minh.

  • Tùy theo trường hợp mà bạn cần cung cấp các giấy tờ chứng minh khác nhau.

Dưới đây là một số giấy tờ chứng minh thường được yêu cầu:

  • Giấy khai sinh.
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
  • Sổ hộ khẩu.
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Giấy khai sinh của con (nếu có).
  • Giấy xác nhận của trường học (nếu đang là học sinh, sinh viên).
  • Giấy xác nhận của cơ quan chức năng (nếu vợ có thai từ 32 tuần trở lên).

Bước 3: Nộp hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

  • Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự được nộp tại UBND cấp xã nơi bạn sinh sống.
  • Hồ sơ cần được nộp trước ngày 31 tháng 12 năm trước năm bạn được gọi nhập ngũ.

Bước 4: UBND cấp xã sẽ xem xét và ra quyết định về việc tạm hoãn nghĩa vụ quân sự cho bạn.

  • UBND cấp xã sẽ có trách nhiệm thông báo kết quả cho bạn trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Nếu bạn được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, bạn sẽ được cấp một giấy chứng nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Bạn cần phải trình giấy chứng nhận tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự và khi nhập ngũ.

V. Câu hỏi liên quan

1. Vợ sinh con thì xin nghĩ phép về thăm được không?

Có, bạn có thể xin nghỉ phép nghĩa vụ quân sự về thăm vợ sinh con.

Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hạ sĩ quan, binh sĩ đang thực hiện nghĩa vụ quân sự được nghỉ phép đặc biệt trong các trường hợp sau:

  • Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích.
  • Vợ sinh con.

Thời gian nghỉ phép đặc biệt là 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

2. Nhà có tang thì xin nghĩ phép khi đi nghĩa vụ quân sự được không?

Có, bạn có thể xin nghỉ phép khi đi nghĩa vụ quân sự nếu nhà có tang. Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, hạ sĩ quan, binh sĩ đang thực hiện nghĩa vụ quân sự được nghỉ phép đặc biệt trong các trường hợp sau:

  • Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích.

Thời gian nghỉ phép đặc biệt là 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

3. Đeo khuyên tai đi nghĩa vụ quân sự được không?

Theo quy định hiện hành, công dân nam đi nghĩa vụ quân sự không được phép đeo khuyên tai. Điều này được quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý quân nhân, hạ sĩ quan, binh sĩ đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.

Cụ thể, khoản 2 Điều 14 nêu rõ:

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ không được:
  • Cắt tóc theo kiểu “bát úp”, “mái ngố”, “móc lai”, nhuộm tóc, xăm mình, đeo khuyên tai, lắc tay, vòng cổ.”

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *